Deliver to
Vietnam
Băng tải cao su Katsumi
Liên hệSO SÁNH BĂNG TẢI KATSUMI VỚI BĂNG TẢI PHỔ THÔNG | |||||||||
STT | Đặc điểm, cấu tạo | Băng tải phổ thông | Băng tải Katsumi Ep200 | Băng tải Katsumi Ep250 | |||||
1 | Xuất xứ Thương hiệu |
Không rõ nguồn gốc xuất xứ, sản xuất có quy mô nhỏ, công nghệ lạc hậu và không có kiểm định chất lượng. Mặt băng không có nhãn mác sản phẩm. | Xuất xứ rõ ràng, sản xuất theo công nghệ tiên tiến của Nhật. Được kiểm tra nghiêm ngặt về chất lượng sản phẩm. Mặt băng luôn gắn mác thương hiệu. | Xuất xứ rõ ràng, sản xuất theo công nghệ tiên tiến của Nhật. Được kiểm tra nghiêm ngặt về chất lượng sản phẩm. Mặt băng luôn gắn mác thương hiệu | |||||
2 | Cấu tạo lớp cao su |
Sản xuất từ cao su tái chế, chứa nhiều tạp chất. Lớp cao su có liên kết yếu, dễ bong tróc, mùi khó chịu. | Thành phần chính là cao su nguyên chất, liên kết các phân lớp cao su chặt chẽ, mặt băng láng mịn, không hắc. | Thành phần chính là cao su nguyên chất, liên kết các phân lớp cao su chặt chẽ, mặt băng láng mịn, không hắc. | |||||
3 | Lớp bố | Lớp bố mảnh, chống thấm nước kém, có độ bền kéo thấp (100N/mm | Lớp bố tổng hợp(polyeste), chống thấm nước, chống thấm dầu-axit cao. Độ bền kéo lên đến 200N/mm | Lớp bố tổng hợp(polyeste), bố to, chống thấm nước, chống thấm dầu-axit cao. Độ bền kéo lên đến 250N/mm – 300N/mm. | |||||
4 | Độ chống mài mòn |
Hệ số mài mòn cao, chỉ phù hợp tải vật liệu dạng bột, vật liệu nhẹ, tải vật liệu dạng hạt – cục nhanh bong tróc. | Hệ số chịu mài mòn thấp, tải được hầu hết các loại vật liệu (dạng bột, dạng cục,…) | Chống mài mòn cực tốt, thay thế hoàn toàn cho băng Nhật bãi, sử dụng cho tải đá hộc, than đá,… | |||||
5 | Chiều dài băng tải có thể sử dụng | Phù hợp cho các tuyến băng nhỏ, ngắn, không có độ dốc lớn. Thông thường chỉ dùng cho tuyến băng dưới 30m. | Sử dụng được cho các tuyến băng dưới 50m, băng có độ dốc cao,… mà không gây ảnh hưởng đến quy trình vận hành của hệ thống | Sử dụng được cho tất cả các tuyến băng lớn nhỏ, băng có độ dốc cao,… mà không gây ảnh hưởng đến quy trình vận hành của hệ thống. | |||||
6 | Thời gian sử dụng |
Với các loại nguyên liệu nhẹ: dạng bột, dăm gỗ,…thời gian sử dụng trung bình của băng tải khoảng 12 tháng. Còn dùng cho trạm trộn, nhà máy xi măng, than đá,… chỉ được tối đa 6-8 tháng. | Băng tải katsumi dùng cho nguyên tải nhẹ , độ bền của băng lên đến 36 tháng. Đối với tải nguyên liệu thô: dạng hạt, cục như trạm trộn, nhà máy xi măng,… thời gian sử dụng trung bình khoảng 18 – 24 tháng. |
Với nguyên liệu tải nhẹ, thời gian sử dụng cho băng tải lên đến 48 tháng. Đối với tải nguyên liệu thô như: đá, than, xi măng, trạm trộn thời gian sử dụng trung bình của băng tải trên 24 tháng. |
|||||
7 | Chế độ bảo hành |
Tùy thuộc vào vật liệu tải để xác định có bảo hành hay không? Và chỉ bảo hành tối đa trong 6 tháng. | Bảo hành 1 đổi 1 trong thời gian từ 12 đến 24 tháng, tùy vào vật liệu tải tương ứng. | Bảo hành từ 24-48 tháng với vật liệu tải tương thích. | |||||
Ví dụ điển hình Tại một trạm trộn bê tông có công suất 100t/h | |||||||||
|
|||||||||
•Khoảng cách 2 tâm rulo: 30m | |||||||||
•Khổ băng: B800 | |||||||||
•Vật liệu tải: Cát, đá, sỏi,… | |||||||||
•Thời gian hoạt động: 12h/ ngày | |||||||||
Dự trù kinh phí cho hạng mục | |||||||||
Dùng băng tải thường | Dùng băng tải Katsumi Ep200 | ||||||||
Giá băng tải B800x5x12x61,3m: 545.000đ/m; 61,3m ≈ 33 triệu | Giá băng tải B800x5x10x61,3m: 610.000đ/m; 61m ≈ 37 triệu | ||||||||
Rulo Ø 420 x 950 x 2 con: 8triệu/con; 2 con = 16 triệu | Rulo Ø 320 x 950 x 2 con : 5,8triệu/con; 2 con = 11.6 triệu | ||||||||
150 con lăn Ø 108x270: 225.000đ/con; 150 con ≈ 34 triệu | 150 con lăn Ø 89x270: 180.000đ/con; 150 con ≈ 27 triệu | ||||||||
30 con lăn Ø 89 x 1100: 355.000đ/con; 30 con ≈ 11 triệu | 30 con lăn Ø 89 x 1100: 355.000/con; 30 con ≈ 11 triệu | ||||||||
Động cơ 11kw ≈ 16 triệu | Động cơ 7,5kw ≈ 10 triệu | ||||||||
Tổng : 110 Triệu | Tổng : 96.6 triệu | ||||||||
Tính sơ bộ chi phí trong 24 tháng | |||||||||
Dùng băng tải thường | Dùng băng tải Katsumi Ep200 | ||||||||
* Thời gian sử dụng trung bình của băng tải chỉ khoảng 8 tháng => Trong 24 tháng phải thay băng tải 3 lần. * Chi phí cho mỗi lần thay : - Chi phí mua băng tải: 33triệu x3= 99 triệu - Giá mối nối: 1 triệu/ mối, 3 lần = 3 triệu - Giá công nhân thay băng tải: 3 CN x 1 công x 300x 3 lần thay = 2 triệu 7 Tổng chi phí : 104,7 triệu |
* Thời gian sử dụng trung bình của băng tải chỉ khoảng 24 tháng => Trong 24 tháng chỉ phải thay băng tải 1 lần. * Chi phí cho mỗi lần thay : - Chi phí mua băng tải: 35triệu - Giá mối nối: 1 triệu/ mối - Giá công nhân thay băng tải: 3 CN x 1 công x 300k = 900.000đ Tổng chi phí : 36.9 triệu |
||||||||
Việc phải thay băng thường xuyên ảnh hưởng rất lớn đến tiến độ sản xuất của trạm trộn. Hơn nữa việc dùng băng tải thường buộc phải dùng khổ băng dầy hơn, khối lượng năng hơn nên dây chuyền làm việc kém ổn định hơn, một số tình trạng có thể xảy ra như lỗi quá tải, con lăn và ru lô nhanh mòn |